Nhấp vào Mũi tên hoặc sử dụng phím Trái / Phải để chuyển thẻ
Nhấp vào thuật ngữ hoặc sử dụng phím mũi tên Lên / Xuống để lật thẻ và xem định nghĩa
Biện pháp so sánh
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc.
Biện pháp nhân hóa
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi… vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Biện pháp ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
Biện pháp hoán dụ
Gọi tên hiện tượng, sự vật, khái niệm này bằng tên của một hiện tượng, sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
Biện pháp đảo ngữ
Thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu. Nhấn mạnh, gây ấn tượng về nội dung biểu đạt.
Biện pháp nói giảm nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng.
Biện pháp nói quá
Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Phép đối
Cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau. Tạo hiệu quả hài hòa, cân đối trong diễn đạt. Nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu.
Biện pháp điệp ngữ
Nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ nhằm nhấn mạnh, khẳng định, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
Câu hỏi tu từ
Hình thức thể hiện câu hỏi nhưng không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời, làm rõ vấn đề. Mà nhằm mục đích khẳng định lại, nhấn mạnh nội dung mà người nói người viết muốn gửi gắm.
Biện pháp liệt kê
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)
Dùng để biểu thị rằng người viết đã không diễn đạt hết ý có tác dụng tạo điểm nhấn hoặc gợi sự lắng đọng của cảm xúc.
Tạo bởi
Ngọc Văn
Facebook
Tường của tôi
Các biện pháp tu từ từ vựng trong Tiếng Việt
Thuật ngữ trong học phần này (12)
Biện pháp so sánh
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc.
Biện pháp nhân hóa
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi… vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Biện pháp ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
Biện pháp hoán dụ
Gọi tên hiện tượng, sự vật, khái niệm này bằng tên của một hiện tượng, sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
Biện pháp đảo ngữ
Thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu. Nhấn mạnh, gây ấn tượng về nội dung biểu đạt.
Biện pháp nói giảm nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng.
Biện pháp nói quá
Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Phép đối
Cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau. Tạo hiệu quả hài hòa, cân đối trong diễn đạt. Nhấn mạnh về ý, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu.
Biện pháp điệp ngữ
Nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ nhằm nhấn mạnh, khẳng định, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
Câu hỏi tu từ
Hình thức thể hiện câu hỏi nhưng không nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời, làm rõ vấn đề. Mà nhằm mục đích khẳng định lại, nhấn mạnh nội dung mà người nói người viết muốn gửi gắm.
Biện pháp liệt kê
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)
Dùng để biểu thị rằng người viết đã không diễn đạt hết ý có tác dụng tạo điểm nhấn hoặc gợi sự lắng đọng của cảm xúc.